Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankađien là đồng đẳng liên tiếp nhau cần 12,992 lít O2(đktc). Tính % mol của ankađien có phân tử khối nhỏ trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Đáp án B
về mặt cấu tạo nguyên tố, ta có thể quy đổi gọn như sau:
hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin ⇔ hai ankan + NH
Gly = C2H6 + CO2 + NH và Lysin = C6H14 + CO2 + 2NH
||⇒ Quy 0,2 mol Z về 0,2 mol CnH2n + 2 + 2x mol NH + y mol CO2.
☆ đốt: 0,2 mol Z + 1,035 mol O2 → t 0 0,91 mol H2O + (0,81 mol – x) mol CO2 + x mol N2.
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,2 + x – y = 0,1 + x ||⇒ y = 0,1 mol.
biết y → bảo toàn nguyên tố O có ngay ∑nCO2 = 0,68 mol → nN2 = 0,13 mol.
chỉ Lys có 2N, còn lại các chất trong Z đều có 1N → nLysin = 0,13 × 2 – 0,2 = 0,06 mol.
0,1 mol CO2 quy đổi đại diện cho số mol Lys + Gly → nGly = 0,04 mol.
Theo đó, có 0,1 mol hai amin, ∑nC hai amin = 0,68 – 0,04 × 2 – 0,06 × 6 = 0,24 mol
⇒ Ctrung bình hai amin = 2,4 → cho biết có 0,06 mol C2H7N và 0,04 mol C3H9N.
⇒ Yêu cầu: %mC2H7N trong Z = 0,06 × 45 ÷ 16,82 × 100% ≈ 16,05%.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%
C. 13,04%
D. 10,70%
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Thành phần % về khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 10,70%.
C. 13,04%.
D. 16,05%.
Đáp án D
+ O 2 : 1 , 035 m o l → H 2 O + C O + N 2 0 , 91 0 , 81 m o l
= 16,05%
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%
Về mặt cấu tạo nguyên tố, ta có thể quy đổi gọn như sau:
hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin ⇔ hai ankan + NH
Gly = C2H6 + CO2 + NH và Lysin = C6H14 + CO2 + 2NH
||⇒ Quy 0,2 mol Z về 0,2 mol CnH2n + 2 + 2x mol NH + y mol CO2.
☆ đốt: 0,2 mol Z + 1,035 mol O2 –––to–→ 0,91 mol H2O + 0,81 mol – x) mol CO2 + x mol N2.
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,2 + x – y = 0,1 + x ||⇒ y = 0,1 mol.
biết y → bảo toàn nguyên tố O có ngay ∑nCO2 = 0,68 mol → nN2 = 0,13 mol.
chỉ Lys có 2N, còn lại các chất trong Z đều có 1N → nLysin = 0,13 × 2 – 0,2 = 0,06 mol.
0,1 mol CO2 quy đổi đại diện cho số mol Lys + Gly → nGly = 0,04 mol.
Theo đó, có 0,1 mol hai amin, ∑nC hai amin = 0,68 – 0,04 × 2 – 0,06 × 6 = 0,24 mol
⇒ Ctrung bình hai amin = 2,4 → cho biết có 0,06 mol C2H7N và 0,04 mol C3H9N.
⇒ %mC2H7N trong Z = 0,06 × 45 ÷ 16,82 × 100% ≈ 16,05%.
→ Đáp án B
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2 , thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%
D. 10,70%.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Đáp án B
Z gồm:
CnH2n+3N: a mol
C2H5NO2: b mol
C6H14N2O2: c mol
=> nCO2 = na + 2b + 6c và nN2 = a/2 + b/2 + c
=> nCO2 + nN2 = na + a/2 + 5b/2 + 7c = 0,81 (1 )
nH2O = a(2n + 3)/2 + 5b/2 + 7c = 0,91 (2)
(2) - (1) => a = 0,1
nZ = 0,2 => b + c = 0,1 (3)
Bảo toàn O:
2(b + c) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nCO2 = 0,68
=> nN2 = a/2 + b/2 + c = 0,81 - 0,68 (4)
(3) (4) =>b = 0,04 và c = 0,06
nCO2 = na + 2b + 6c = 0,68 => n = 2,4
=> X chứa C2H7N (0,06) và C3H9N (0,04) (Tính dựa vào C trung bình 2,4 và tổng số mol a = 0,1 )
Vậy Z chứa C2H7N (0,06); C3H9N (0,04); C2H5NO2 (0,04) và C6H14N2O2 (0,06)
=> %C2H7N = 16,05%
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,82 mol O2, thu được 27,36 gam H2O; 34,048 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là:
A. 7,13%.
B. 8,34%.
C. 8,66%.
D. 9,12%.
Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 32,08%.
B. 7,77%.
C. 32,43%.
D. 48,65%.